THI CÔNG XÂY DỰNG

Thi Công Gói Cao cấp: Bao gồm phần thô và phần hoàn thiện. Sử dụng Vật tư cao cấp theo xu hướng mới nhất

Thi Công Gói Tiết kiệm: Bao gồm phần thô và phần hoàn thiện. Sử dụng Vật tư Tiêu chuẩn

Click để lấy Báo giá nhanh và dự toán xây dựng

Gói Thi công phần thô & Nhân công hoàn thiện

Xây nhà phần thô được hiểu là thi công kết cấu bê tông cốt thép (Móng, dầm, sàn, cột), tường gạch, cầu thang, mái, ngăn chia phòng ốc, ống nước âm tường, đế âm điện, tủ điện, dây điện đi âm tường âm sàn… Hình thành bộ khung cho ngôi nhà giống như trong Hồ sơ thiết kế thi công.
Phần thô là tiền đề quan trọng cho tất cả các quy trình, hạng mục thi công sau này, vì thế nó cần được tính toán một cách kĩ lưỡng. Phần thô càng tốt, càng chuẩn, càng chính xác thì những phần sau thi công càng thuận tiện, càng tiết kiệm chi phí và thời gian, giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực đến công trình

NPT CAM KẾT TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT THI CÔNG

Các quy trình kỹ thuật thi công mà Công ty NPT thực hiện tại công trường đều tuân thủ Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.

STT TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT

01. Đào đất

–  Đúng kích thước hố móng, bằng phẳng; không phá vỡ hiện trạng nền và vách đất xung quanh;

–  Hố móng sạch sẽ, khô ráo;

–  Vệ sinh công trường, vệ sinh phương tiện cơ giới, không để đất cát vương ra đường, nghẹt cống thoát.

02. Dàn giáo, coffa Dầm sàn

– Hệ dàn giáo sắt, chống tăng chắc chắn, đảm bảo khoảng cách (<500mm), 2 tầng chống cho sàn đổ BT.

–   Xà gồ bằng thép: Lớp 1 50x100x1.8 s800-1000mm, lớp 2: 50x50x1.4 s500, cố định chắc chắn.

–  Coffa dầm phải có sườn ngang, gông cùm, đảm bảo dầm không bị phình sau khi đổ bê tông,

–  Cốt gỗ hoặc thép chắc chắn, đảm bảo độ kín, trải nilông 100% coffa sàn.

–  Cốt pha ván ép, mút xốp cho phần tiếp giáp vách nhà bên cạnh.

03. Tổ chức kho bãi

–  Vật tư được bố trí gọn gàng, khoa học, không gây cản trở lối đi trong công trường. Bảo quản xi măng, sắt thép, …

–  Vệ sinh khu vực thi công, nhà lân cận do công trình tạo ra

04. Rào chắn công trình

–  Công trình phải có rào chắn, lưới bao che, dàn giáo lưới chống rơi, … Đảm bảo an toàn lao động.

05. Cốt thép

–  Gia công đúng theo thiết kế bằng máy móc, thiết bị gia công chuyên dụng.

–  Vệ sinh sạch trước khi đổ bêtông.

06. Bê tông

–  Sử dụng bêtông tươi (thương phẩm) (*) hoặc bêtông trộn bằng máy lồng nghiêng, “CAM KẾT ĐÚNG CẤP PHỐI – KHÔNG TRỘN THỦ CÔNG”, Mác BT theo thiết kế:

•     Móng: sử dụng bêtông M250;

•     Cột: sử dụng bêtông M250: 01 bao 50kg XM PCB40 + 04 thùng cát + 06 thùng đá + 1,5 thùng nước (18L);

•     Dầm sàn: ưu tiên sử dụng bê tông thương phẩm M250;

–  M200: bao 50kg XM PCB40 + 06 thùng cát + 09 thùng đá + 1,5 thùng nước (18L) cho bêtông lót, bổ trụ, lanh tô.

–  Đầm dùi bằng máy các cấu kiện BTCT

–  Bảo dưỡng BT, tưới ẩm đúng quy trình, trải bạt vải che bê tông sau khi đổ.

07. Xây tô

–  Sử dụng 100% cát hạt to, không sử dụng cát đen san lấp;

–  Vữa trộn bằng máy trộn lồng nghiêng, đúng cấp phối:

•   Vữa xây M75: bao 50kg XM PCB40 + 12 thùng cát + 02 thùng nước (18L)

•   Vữa tô M100: bao 50kg XM PCB40 + 09 thùng cát + 1,5 thùng nước (18L)

–  Gạch xây tuynel Bình Dương đúng tiêu chuẩn, ngâm ẩm gạch trước khi xây, mạch vữa xây 1-1,5cm;

–  Thả dây đứng, dây ngang trong quá trình xây

–  Đặt thép d6 liên kết chống nứt toàn bộ phần tường giao với cột, sử dụng bổ trụ BTCT cho tường dài trên 6m, tường cánh gà ban công, đà giằng chống nứt đỉnh tường, tường cao trên 4m.

–  Sử dụng gạch đinh tại vị trí chân tường tầng trệt, nhà vệ sinh, cạnh tường gắn cửa.

–  Dán lưới kẽm mắt cáo chống nứt trước khi tô lấp rãnh đục tường đi ống nước, điện, máy lạnh. Chiều dày vữa tô từ 05mm đến 15mm.

08. Chống thấm

–  Đảm bảo các vách tường, ron, phào chỉ không nứt, hở mạch, các khối ngoài trời phải có chỉ nước để không dẫn nước mưa vào trong nhà.

–  Đối với các sàn, thành tiếp xúc trực tiếp với nước hoặc có khả năng tiếp xúc trực tiếp với nước (như sàn sê nô, mái, sân thượng, ban công, nhà vệ sinh, phòng giặt…), phải chống thấm và cuộn lên tường chu vi tối thiểu 20 cm theo quy trình chống thấm như sau:

•     02 lớp chống thấm: Quét Sika Latex trên bề mặt bêtông đã vệ sinh (*);

•     Lớp cán nền tạo dốc thoát nước: vữa dày tối thiểu 30mm (*);

•     02 lớp chống thấm: CT-11A tạo dốc trên bề mặt vữa tạo dốc;

09. Cán nền, Lát nền, Ốp tường

–  Xác định độ phẳng bằng máy laser hoặc máy thủy bình;

–  Sử dụng chữ thập nhựa định vị ron, chà lấp ron bằng xi măng trắng hoặc keo chuyên dụng (*) cho từng khu vực có nước, trong nhà, ngoài trời, …

10. Công tác bả bột, sơn nước

 

–  Bả xả matít ít nhất 02 lần; sơn lót 01 lớp (*); sơn màu 02 lớp đối với tường sơn nước mới

–  Xả lớp sơn cũ, xử lý bả xả các vị trí cho hoàn thiện bề mặt, sơn màu.

–  Nghiệm thu độ phẳng tường bằng thước thẳng, rọi đèn, trước khi sơn lót, sơn màu

11. Hệ thống điện

–  Ống cứng nối keo: sử dụng luồn dây điện âm sàn, dây nguồn chính cho tủ điện tầng, khi đi ống điện trên trần phải có bát treo omega;

–  Ống mềm nối băng keo: sử dụng luồn dây điện đèn chiều sáng, đi âm tường, khi đi trên trần phải đi thành từng nhóm, được cố định hoặc treo vào trần;

–  Phân cấp điều khiển điện CB theo từng phòng trong tầng hoặc thiết bị điện công suất lớn (bếp, máy giặt, từng phòng) (*)

–  Hệ thống đèn chiếu sáng, led âm trần chia nhiều cụm chiếu sáng tiết kiệm điện và công tác đảo chiều tiện dụng tại cầu thang, phòng ngủ.

–  Kiểm tra nguồn trước khi đấu nối và lắp đặt thiết bị.

–  Tiết diện dây đối với nhà phố thông thường: Dây thắp sáng 1-1,5; dây ổ cắm 2,5; dây trục chính, nguồn 4,0; dây nguồn khu vực 6,0; dây nguồn chính 8.0-11,0. (*)

12. Hệ thống cấp thoát nước

–  Hướng đi, cách đấu nối đường ống theo tiêu chí đảm bảo áp lực nước tại các đầu ra, chống nghẹt, đóng cặn, ngăn mùi hôi và dễ dàng thông nghẹt bảo trì cho hệ thống ống cấp thoát nước;

–  Các ống cấp nước nóng PPR đấu nối bằng phương pháp hàn nhiệt, ống cấp lạnh và ống thoát PVC hàn bằng keo; các mối nối ren phải quấn cao su non và vặn xiết bằng cờ lê chuyên dụng;

–  Bố trí van khoá để có thể ngắt nước từng tầng, khu vực; Đường ống đi gọn gàng trong hộp gain, treo trần hoặc âm tường.

–  Kiểm tra nước và kiểm tra rò rỉ hệ thống đường ống theo tiêu chuẩn cục bộ từng khu vực trước khi xây tô, chôn lấp và bàn giao.

–  Đường kính ống theo bản vẽ thiết kế của từng công trình cụ thể, tuy nhiên với nhà phố thông thường sẽ sử dụng như sau:

•     Ống thoát phân cầu, ống thoát ngang tầng trệt D114.

•     Ống thoát nước mưa, nước thải sinh hoạt: Lavabo D34, bếp, thu sàn WC, ban công, mái D60, ống gom trục chính D90, trục đứng D60-D90.

•     Ống thoát nước chính từ hầm tự hoại, hố ga cuối nhà ra ngoài D114 – D168

•     Ống cấp nước lên D27, ống cấp nước xuống D42 trục đứng, nhánh D27

STT NỘI DUNG CÔNG VIỆC
01. Tổ chức công trường và chuẩn bị thi công:

–          Làm lán trại kho bãi vật liệu, hàng rào bảo vệ phía trước và lưới che chắn bụi xung quanh công trình;

–          Vệ sinh mặt bằng thi công, định vị tim trục móng;

–          Lắp đặt hệ thống cung cấp điện, nước, thoát nước, chiếu sáng phục vụ công tác thi công và bảo vệ công trình;

–          Đào và vận chuyển đất, xà bần hố móng, hầm tự hoại, hố ga.

02. Thi công cốp pha, gia công cốt thép và đổ bêtông:

–          Kết cấu móng (từ đầu cọc trở lên): đài móng, đà kiềng, giằng móng;

–          Kết cấu khung chịu lực: cột, dầm, sàn, mái;

–          Kết cấu khác: cầu thang, sàn đáy nắp bể phốt, hố ga, lanh tô, bổ trụ, …

03. Thi công xây tô hoàn thiện:

–          Xây tường bao, tường ngăn, hầm tự hoại, hố ga, bậc thang, bậc tam cấp;

–          Tô mặt ngoài tường bao công trình các phần tường lộ thiên;

–          Tô tường ngăn, trần, ban công, dạ thang;

–          Khu vực đóng trần và ốp đá hoa cương thì không tô trát vữa.

04. Thi công cán nền, lát gạch nền, ốp gạch tường:

–          Lát gạch sàn các phòng, hành lang, ban công, sân;

–          Ốp len chân tường, ốp gạch mặt tiền tầng Trệt, phòng vệ sinh (ốp tường cao ≤ 2.7m); không bao gồm các vị trí khác như: tường nội ngoại thất, giếng trời, hành lang, bếp, sân, …

–          BÊN B không thi công lát sàn gỗ hoặc đá tự nhiên; trong trường hợp này chi phí nhân công và vật tư cán nền tương đương với nhân công và vật tư lát gạch.

05. Sơn nước tường và trần nhà, không bao gồm sơn có trang trí hoạ tiết, gai, gấm, giả đá, …
06. Chống thấm sàn sân thượng, vệ sinh, mái, ban công.

Xử lý chống thấm khe đỉnh tường giáp ranh nhà lân cận.

07. Thi công hệ thống cấp nước nóng, nước lạnh, hệ thống thoát nước mưa nước thải trong khuôn viên xây dựng công trình;

Lắp đặt thiết bị như bồn nước mái, máy bơm nước lên bể mái; lavabo, bồn cầu và các phụ kiện tiêu chuẩn của phòng tắm.

08. Thi công hệ thống dây dẫn điện sinh hoạt, chiếu sáng, mạng internet, truyền hình, điện thoại.

Lắp đặt thiết bị điện: tủ điện, công tắc, ổ cắm, đèn chiếu sáng, nguồn điện cho máy lạnh, quạt hút.

09. Thi công các hạng mục sử dụng đá tự nhiên, gỗ, nhựa, kim loại như: tường, nền nhà, mặt tủ bếp, tủ lavabo, vách thang máy, …

Lắp đặt đèn trang trí, đèn chùm, đèn tủ thờ, tủ nội thất; mạng LAN, tổng đài điện thoại, hệ thống chống sét, tiếp địa – chống giật điện, hệ thống điều hòa không khí (quạt hút, máy hút khói, máy lạnh, ống đồng, thoát nước cho máy lạnh, …)

Lắp đặt HT điện 03 pha, điện thang máy, phòng cháy chữa cháy, camera an ninh, hệ thống nhà thông minh, báo trộm, báo cháy.

Lắp đặt Máy nước nóng các loại, máy bơm tăng áp, phòng xông hơi, hồ bơi, hệ thống lọc nước, xử lý nước thải, điều áp, …

10. Vận chuyển rác thải xây dựng và vệ sinh công trình trước khi bàn giao.
  • Vật liệu sử dụng:
STT CHỦNG LOẠI QUY CÁCH VẬT TƯ XUẤT XỨ/

NHÀ CUNG CẤP

01. Bêtông kết cấu chịu lực chính: móng, cột, dầm, sàn, mái Đá 1×2 Mác M250 theo thiết kế Thương phẩm / Trộn bằng máy tại công trình
02. Bêtông lanh tô, bổ trụ Đá 1×2 Mác M200

Đá 1×2 Mác M200

Thương phẩm / Trộn bằng máy tại công trình
03. Cát bêtông Hạt lớn, sạch Đồng Nai, Tân Châu / VLXD trong khu vực
04. Cát xây, xây tô Sạch, không xử dụng cát san lấp hạt mịn Đồng Nai. Tân Châu / VLXD trong khu vực
05. Đá bêtông 1×2 Sạch, đủ độ cứng, đúng cỡ hạt Hóa An, Châu Thới / VLXD trong khu vực
06. Gạch xây Gạch đất nung bốn lỗ, hai lỗ, đúng quy cách kích thước Tuynel loại A1 Bình Dương Thành Tâm, Phước Thành,…
07. Xi măng trộn bêtông PCB40 Holcim, Hà Tiên 1
08. Xi măng xây tô PC30 Hà Tiên 1
09. Thép xây dựng Ø ≤ 10: Tròn trơn, SD295, CB300 hoặc tương đương
Ø > 10: Tròn gân, SD295 hoặc tương đương
Pomina / Việt Nhật
10. Ống luồn dây điện, hộp nối, đế ổ cắm âm Ruột gà, Ống PVC từ 20-25m Hộp PVC chống cháy Nano / Sino – Vega / Thiên Phước

Click để lấy Báo giá nhanh và dự toán xây dựng